Bảng giá thi công đường nhựa chi tiết nhất

Cập nhật: 28/06/2024

Bảng giá thi công đường nhựa chi tiết nhất? Làm đường nhựa 1km giá bao nhiêu tiền hiện nay? Quy trình làm đường nhựa như thế nào? Đây đều là những thắc mắc thường gặp của chủ đầu tư làm đường nhựa. Hiểu được những câu hỏi của Quý vị, Công ty xây dựng Đăng Phát đã đưa ra bảng giá thi công đường nhựa mới nhất để quý vị tham khảo. Cùng tìm hiểu báo giá xây dựng đường trước khi ký hợp đồng với nhà thầu nhé.

bảng giá thi công đường nhựa chi tiết nhất

1. Nội dung chủ yếu trong thi công đường nhựa

giá thi công đường nhựa

Trước khi tìm hiểu về đơn giá thi công đường nhựa, chúng ta cùng tim hiểu xem các hạng mục thường có trong xây dựng đường nhựa là gì nhé.

1.1 Công tác chuẩn bị thi công đường

  • Xây dựng lán trại, kho tàng, bãi chứa.
  • Mở đường thi công, xây dựng đường tránh.
  • Tập kết xe máy, thiết bị và lực lượng thi công.

Xem thêm bài viết liên quan: Biện pháp thi công đường bê tông xi măng

1.2 Thi công nền đường nhựa

  • Lên Gabarit, cắm cọc chỉ giới thi công.
  • Đắp đất nền đường đầm chặt K95.
  • Đắp đất nền đường đầm chặt K98.
  • Đào đất rãnh dọc.
  • Trồng cỏ mái taluy.

1.3 Thi công công trình đường cống thoát thoát nước

Đây là hạng mục phụ tùy thuộc vào công trình xây dựng đường. Nếu khu vực đường đó đã được làm hệ thống cống thoát nước mưa, nước thải thì hạng mục này sẽ bỏ qua. Tuy nhiên, khi làm đường, các nhà thầu thường nhận kèm thi công cống thoát nước. Các loại xây dựng cống thoát nước thường gặp là:

  • Xây dựng cống tròn
  • Xây dựng cống vuông 5
  • Xây dựng cầu bản
  • Xây dựng gia cố rãnh dọc bằng đá chẻ.

1.4 Thi công xây dựng mặt đường nhựa

  • Lu lèn tăng cường nền đường từ K95 lên K98.
  • Trải lớp đệm giấy dầu.
  • Đổ bê tông mặt đường M200 đá 2×4.
  • Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5 Kg/m2.
  • Thảm BTN R25 bù vênh mặt đường cũ.
  • Thảm BTN R25 dày 06cm.
  • Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5 Kg/m2.
  • Thảm BTN C20 dày 04cm.

1.5 Thi công xây dựng các công trình phụ trợ

  • Xây dựng cột Km.
  • Xây dựng cọc tiêu BTCT.
  • Xây dựng biển báo giao thông
  • Sơn phản quang gờ giảm tốc

2. Bảng giá thi công đường nhựa mới nhất và chi tiết nhất

bảng giá thi công đường bộ

Làm Đường Nhựa 1km Giá Bao Nhiêu Tiền? 1km đường nhựa có chi phí bao nhiêu? Báo giá xây dựng đường giao thông chính xác nhất? Bây giờ chúng ta cùng đi trả lời các câu hỏi này và xem đơn giá 1m2 làm đường nhựa hiện nay hết bao nhiêu nhé.

Hiện nay có rất nhiều công ty, nhà thầu nhận thi công làm đường nhựa với các mức giá khác nhau. Các mức giá xây dựng đường nhựa được công ty đưa ra thường đã bao gồm phần bên tông nhựa nóng , nền hạ và lu lèn. Trên thi trường thi công đường hiện nay, DANG PHAT xem xét thấy mức giá thi công đường nhựa giao động từ 250.000m2 – 600.000/m2; tùy vào chất lượng và điều kiện thi công đường giao thông. Tương ứng với đơn giá m2, với thị trường xây dựng đường giao thông hiện nay, 1km đường nhựa sẽ có chi phí từ 400 triệu  đồng – 650 triệu đồng. Sau đây công ty xây dựng Đăng Phát xin gửi tới Quý vị bảng giá thi công đường nhựa của chúng tôi. Dưới đây là bảng giá sơ bộ nhưng cũng rất chi tiết. Nếu quý vị có nhu cầu thi công đường hoặc cần tham khảm báo giá chi tiết nhất, chính xác nhất hãy liên hệ với Đăng Phát nhé.

Xem thêm bài viết liên quan: Top 5 nhà thầu thi công đường giao thông tốt nhất Bình Dương

2.1 Đơn giá nhân công thi công xây dựng đường nhựa

Đơn giá nhân công thi công xây dựng đường nhựa và đường bê tông
Hạng mục Đơn vị Đơn giá nhân công + máy
Xử Lý nền đất khu vực cao, phải đào hạ m2 20.880
Đào đất phần lòng đường đến cao độ bắt đầu rải đá lớp 1 đầu tiên m3 8.500
Ban gọt nền hạ lòng đường khu đào bằng máy san ủi m2 1.500
Vận chuyển đất đào trong phạm vi 1 km m3 14.000
Lu nền hạ độ chặt K>=98 khu đào m2 2.500
Xử Lý nền đất khu vực thấp, phải đắp. Lấy đất từ khu đào m2 13.800
Ban đất đúng cao độ bắt đầu rải đá lớp 1 đầu tiên bằng máy san ủi m2 7.000
Lu nền hạ độ chặt K>=98 khu đắp m3 17.000
Ban lớp đá loại 1 và lớp loại 2 bằng máy san ủi m2 7.000
Lu nền lớp đá loại 1 và lớp loại 2, độ chặt K>=98 m2 7.500
Ban lớp đá loại 1 và lớp loại 2 bằng máy san ủi m2 7.000
Lu nền lớp đá loại 1 và lớp loại 2, độ chặt K>=98 m2 7.500
Dãi phân cách giữa đơn (KT 0.5m x 0.2m) md 132.000

Có thể bạn quan tâm chi phí làm đường bê tông nông thôn cập nhật mới nhất

2.2 Đơn giá vật tư thi công xây dựng đường nhựa

Đơn giá vật tư để thi công xây dựng đường giao thông
Tên sản phẩm Đơn vị Đơn giá Ghi chú
Bê tông nhựa nóng
Bê tông nhựa nóng hạt mịn C10 Tấn  1.100.000 (đ/tấn)
Bê tông nhựa nóng hạt mịn C15 Tấn 1.050.000 (đ/tấ)
Bê tông nhựa nóng hạt trung C20 Tấn   1.000.000 (đ/tấn)
Nhũ tương tưới dính bám
Nhũ tương phân tích nhanh CRS1 Kg 20.000 (đ/kg)
Thi công thảm bê tông nhựa trọn gói
Cấp phối hạt mịn M2 40.000 (đ/cm/m2)
Cấp phối hạt trung M2 35.000 (đ/cm/m2)
Cấp phối hạt thô M2 30.000 (đ/cm/m2)
Lớp Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 1 dày 15cm M3 420.000
Lớp Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 2 dày 15cm M3 420.000

Xem chi tiết bảng giá xây dựng đường giao thông: Báo giá xây dựng đường

3. Giá thi công xây dựng đường nhựa ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

báo giá thi công xây dựng đường giao thông

Hiện nay tìm kiếm nhà thầu thi công đường nhựa rất dễ. Bởi đi cùng với sự phát triển của kinh tế, các nhà thầu xây dựng đường bộ mọc ra ngày một nhiều. Việc chọn một nhà thầu uy tín trong thi công rất quan trọng, nó quyết định tới chất lượng của toàn bộ dự án để thực hiện một cách tốt nhất và tránh những rủi ro xảy ra. Sau đây là một số nguyên nhân ảnh hưởng tới giá thi công xây dựng đường nhựa:

  • Đầu tiên là khối lượng thi công. Khối lượng càng lớn thì giá sẽ rẻ hơn. Bởi tận dụng được lợi thế quy mô, nhà thầu có thể tiết kiệm nguyên vật liệu, nhân công. Đơn giá 1m2 đường nhựa phụ thuộc rất nhiều bởi khối lượng thi công, nếu bạn thi công 1000000m2 thì đơn giá sẽ khác so với bạn thi công 1000m2 
  • Thứ 2 là điều kiện thi công. Thi công ở những địa hình khắc nghiệt đòi hỏi trình độ và áp lực cao hơn
  • Thứ 3, tiến độ thi công. Càng ép tiến độ thi công nhanh thì đòi hỏi giá thi công sẽ khác hơn. 
  • Thứ 4, chất lượng thi công. Cổ nhân có câu: “Tiền nào của nấy”. Chất lượng luôn đi đôi với chi phí. Số tiền bỏ ra sẽ tương xứng với cái mình nhận được. 

4. So sánh đường bê tông với đường nhựa

Đường bê tông và đường nhựa đều có một công năng sử dụng đó là đi lại và giúp các phương tiện lưu thông. Tuy nhiên quy trình thi công và chất lượng của 2 loại đường lại khác nhau. Ngoài ra, việc dự toán làm được nhựa, thi công đường nhựa sẽ khác rất nhiều so với chi phí là đường bê tông. Quý vị có thể thấy, đường bê tông chỉ xuất hiện trong các con đường làng, đường ở vùng quê nông thôn. Còn đường nhựa xuất hiện ở các trục đường lớn và ở thành phố. Riêng tính chất này, chúng ta đã đoán được sự khác nhau về thẩm mỹ, tầm quan trọng của đường nhựa và đường bê tông. Chúng ta có thể điểm qua một số chi tiết như sau:

  • Thi công đường nhựa mất ít thời gian hơn đường bê tông
  • Tuổi thọ đường nhựa cao hơn đường bê tông
  • Thi công đường nhựa ô nhiễm hơn đường bê tông
  • Đường bê tông và đường nhựa thì đường nhựa có chi phí thấp hơn.
  • Đường nhựa dễ sửa chữa, bảo trì hơn

Kết luận dự toán làm đường nhựa

Trên đây là những tin tức xây dựng về báo giá thi công đường nhựa tại Đăng Phát. Hy vọng qua bài viết này, quý vị có thêm thông tin về báo giá xây dựng đường giao thông. Để từ đó lựa chọn những nhà thầu mà quý vị cho là phù hợp nhất. Nếu quý vị đang có nhu cầu xây dựng đường giao thông, hãy liên hệ công ty xây dựng Đăng Phát nhé. Chúng tôi tự tin là công ty xây dựng đường giao thông uy tín và chất lượng hàng đầu Bình Dương. 

Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Đăng Phát

  • Website: dangphat.vn
  • Fanpage: Dang Phat Construction
  • Email: dangphat@dangphat.vn
  • Tel: 0888182838 – 02746335577
  • Địa chỉ: 125 Võ Minh Đức, Khu phố 5, P. Phú Thọ, TP. Thủ Dầu Một, T. Bình Dương.

Công ty xây dựng Đăng Phát xin chân thành cảm ơn!

Liên kết ngoài: Đường giao thông/Wikipedia

4.9/5 (10 Reviews)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tin liên quan